CÔNG TY CHUYÊN NHẬP KHẨU VÀ PHÂN PHỐI THUỐC TÍM -KMNO4 ẤN ĐỘ -HCBĐ
Thông số kỷ thuật THUỐC TÍM -KMNO4 ẤN ĐỘ chi tiết như sau :
1.Tên sản phẩm/tên gọi khác :
2.Thông tin sản phẩm :
-Công thức hoá học: KMnO4
-Quy cách : 25kg/thùng
-Xuất xứ: Ấn Độ
*Ngoại quan :
-
-
-
- Dạng hạt cát hoặc tinh thể màu tím than, có ánh kim.
- Dung dịch loãng có màu tím đỏ
- Tan trong nước, bị phân hủy bởi cồn và oxy già.
- Là chất oxi hóa mạnh.
- Sẽ bốc cháy hoặc phát nổ nếu kết hợp với chất hữu cơ khác.
-
-
3.Ứng dụng :
-Khả năng tiêu diệt vi khuẩn , nấm ,tảo của thuốc tím vào việc oxy hoá trực tiếp màng tế bào và thông qua đó , phá huỷ các ezyme đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của tế bào và từ đó tiêu diệt vi sinh vật .
-Tác dụng sát trùng mạnh dùng xử lý nước và điều trị ngoại ký sinh cho tôm cá, làm giảm H2S, Fe+……
4.Cách ước lượng nhu cầu thuốc tím:
– Liều lượng thuốc tím sử dụng phụ thuộc vào lượng vật chất hữu cơ trong môi trường nước. Vì vậy, việc ước lượng hàm lượng thuốc tím sử dụng là cực kỳ quan trọng. Nếu không, lượng thuốc tím sẽ phản ứng với vật chất hữu cơ, trở nên trung tính và không đủ độc lực để tiêu diệt mầm bệnh.
– 4.1.Để ước lượng nhu cầu thuốc tím người nuôi có thể sử dụng 1 trong 2 cách dưới đây:
+ Cách 1: Phương pháp thông thường khi sử dụng thuốc tím là bắt đầu với liều 2 mg/l. Nếu sau khi xử lý thuốc tím, quá trình chuyển màu của nước từ tím sang hồng diễn ra trong vòng 8-12 giờ, nghĩa là lượng thuốc tím sử dụng đã đủ không cần tăng thêm. Tuy nhiên, nếu trong vòng 12 giờ xử lý, màu nước chuyển sang màu nâu, điều này được xác định là chưa đủ liều, do đó có thể thêm 1-2 mg/l nữa.
-Thời gian xử lý thuốc tím thường được bắt đầu vào sáng sớm để có thể quan sát sự chuyển màu của thuốc tím trong 8-12 giờ.
+ Cách 2: Đầu tiên, lấy một cốc nước cất, cho vào 1g thuốc tím (tạm gọi là dung dịch chuẩn). Dùng 5 cốc khác, mỗi cốc lấy 1 lít nước ao. Lần lượt cho vào 5 cốc nước ao: 2, 4, 6, 8, 10 ml dung dịch chuẩn, khuấy đều. Đợi 15 phút, thấy cốc nào còn màu hồng thì lấy số ml của dung dịch chuẩn đã thêm vào cốc đó nhân với 2, ta sẽ được nồng độ (mg/l) thuốc tím cần dùng đối với môi trường nước hiện tại.
4.2.Liều dùng:
– Liều lượng tối đa để khử mùi vị và nước là 20 mg/l.
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc tím KMnO4:
+ Cần tính toán lượng nước trong ao để tránh lãng phí cũng như là đủ độc lực tiêu diệt mầm bệnh.
+ Không dùng thuốc tím chung với một số loại thuốc sát trùng khác như formaline, iodine, H2O2,…
+ Nên kéo dài thời gian xử lý để tránh việc ngộ độc thuốc tím đối với thủy hải sản. Đồng thời cần theo dõi quan sát sức khỏe tôm cá sau khi xử lý.
+ Thuốc tím giảm khả năng diệt trùng dưới ánh sáng mặt trời hoặc ở nhiệt độ cao nên cần được bảo quản trong các thùng kín, được che chắn và không tiếp xúc với ánh sáng, thuốc nên được sử dụng khi trời mát.
– Ở liều lượng 2-4 mg/l có khả năng diệt khuẩn. Liều diệt khuẩn phải dựa vào mức độ chất hữu cơ trong nước. Vì vậy, tốt nhất nên dùng phương pháp ước lượng được mô tả ở phần trên.
– Liều 50 mg/l hoặc cao hơn có khả năng diệt được virút.
5.Bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
– Tránh nơi ẩm ướt và hơi nóng
– Tuyệt đối tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
6.Nhập khẩu/Phân phối bởi :
Công Ty TNHH Việt Mỹ Bình Định -Tập Đoàn VMC GROUP .
Hỗ trợ kỹ thuật/mua hàng:
Quý khách có nhu cầu mua hàng hoặc cần tư vấn vui lòng liên hệ :
ĐT: 0817.224.739 – Hotline 0338 639 639
Chúng tôi luôn cam kết 100% về chất lượng sản phẩm! hàng chuẩn, đổi trả miễn phí toàn quốc!
Trân trọng cảm ơn Quý khách đã đến với VMC GROUP BÌNH ĐỊNH
Quý khách có nhu cầu mua hàng hoặc cần tư vấn vui lòng liên hệ chi nhánh gần nhất của VMC GROUP ở cuối trang website .